bài 58 em đã học được những gì

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 57: Em ôn lại những gì đã học; Bài 58: Em đã học được những gì? Giải Toán lớp 4 VNEN bài 58: Em đã học được những gì? Giải Toán lớp 4 VNEN tập 2. Bài 59: Ki - lô -mét vuông. Giải Toán lớp 4 VNEN bài 59: Ki - lô -mét vuông; Bài 60: Hình bình hành Giải bài 58: Em đã học được những gì? - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 134. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học. B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI Bài này Mê Nhà Đẹp sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về bài 58 em đã học được những gì hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi, đừng quên chia sẻ bài Giải Toán lớp 4 VNEN bài 58: Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 134 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau đây. Sinh học 7 Bài 58: Đa dạng sinh học (tiếp theo) Trong bài học này các em hệ thống sinh vật trong tự nhiên, thấy được sự đa dạng sinh học động vật đối với từng loại môi trường tướng ứng, đặc điểm sinh trưởng đặc trưng của sinh vật ở từng loại môi trường khác Bài 30: Luyện tập; Bài 31: Em đã học được những gì? Bài 32: Nhân với số có một chữ số; Bài 33: Tính chất giao hoán của phép nhân, nhân cho 10, 100, 1000 Bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số tận cùng là chữ số 0. Bài 35: Đề- xi- mét vuông; Bài 36: Mét vuông Những hoạt động có thể em (hoặc người xung quanh) đã tham gia để giữ cho xóm làng, đường phố hay trường học luôn xanh sạch đẹp.. - Trồng cây, Bài 58 em đã học được những gì hay nhất được tổng hợp bởi chúng tôi, đừng quên chia sẻ bài viết này nhé Có thể bạn quan tâm Bài 3 trang 70 SGK Sinh học 6 – loigiaihay.com sudnaihopwa1971. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 58 Em đã học được những gì? được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất. Câu 1 tập 1 trang 134 Toán VNEN 4 Viết các số sau Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi. Đáp án và hướng dẫn giải Đọc viết số Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi. Câu 2 trang 134 Toán 4 VNEN tập 1 Đặt tính rồi tính a. 426 x 213; b. 3124 x 231; c. 7168 56; d. 66178 203. Đáp án và hướng dẫn giải Câu 3 Toán lớp 4 VNEN trang 134 tập 1 Tìm x a. x x 45 = 5715; b. 12615 x = 29 Đáp án và hướng dẫn giải a. x x 45 = 5715; b. 12615 x = 29 x = 5715 45 x = 12615 29 x = 127 x = 435 Câu 4 SGK Toán VNEN lớp 4 tập 1 trang 134 Viết chữ số thích hợp vào ô trống Đáp án và hướng dẫn giải Câu 5 tập 1 trang 134 Toán VNEN 4 Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Đáp án và hướng dẫn giải Đổi 1 tạ 70kg = 170 kg Bao đường nhỏ nặng số kg là 170 - 30 2 = 70 kg Bao đường to nặng số kg là 170 - 70 = 100 kg Đáp số Bao nhỏ 70 kg Bao lớn 100 kg Câu 6 tập 1 SGK Toán 4 VNEN trang 134 Cho hình tứ giác ABCD a. Viết tên cặp cạnh song song với nhau; b. Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; c. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ. Đáp án và hướng dẫn giải Quan sát hình thang ABCD ta thấy a. Cặp cạnh song song với nhau là AB và CD b. Cặp cạnh vuông góc với nhau là BA và AD, AD và DC c. Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD; góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD Góc tù đinh B, cạnh BA, BC. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 58 Em đã học được những gì? Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí. Giải bài tập Toán lớp 4Giải Toán lớp 4 VNEN bài 58 Em ôn lại những gì đã học - Sách VNEN toán 4 tập 1 trang 134 bao gồm chi tiết lời giải cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải Toán Chương 3. Mời các em học sinh tham khảo lời giải hay sau 1 Trang 134 sách VNEN toán lớp 4 tập 1Viết các số sau Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy án và hướng dẫn giảiĐọcviết sốBảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy 2 Trang 134 sách VNEN toán 4 tập 1Đặt tính rồi tínha. 426 x 213;b. 3124 x 231;c. 7168 56;d. 66178 án và hướng dẫn giảiCâu 3 Trang 134 sách VNEN toán 4 tập 1Tìm xa. x x 45 = 5715;b. 12615 x = 29Đáp án và hướng dẫn giảia. x x 45 = 5715; b. 12615 x = 29x = 5715 45 x = 12615 29x = 127 x = 435Câu 4 Trang 134 sách VNEN toán 4 tập 1Viết chữ số thích hợp vào ô trốngĐáp án và hướng dẫn giảiCâu 5 Trang 134 sách VNEN toán 4 tập 1Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?Đáp án và hướng dẫn giảiĐổi 1 tạ 70kg = 170 kgBao đường nhỏ nặng số kg là170 - 30 2 = 70 kgBao đường to nặng số kg là170 - 70 = 100 kgĐáp số Bao nhỏ 70 kgBao lớn 100 kgCâu 6 Trang 134 sách VNEN toán 4 tập 1Cho hình tứ giác ABCDa. Viết tên cặp cạnh song song với nhau;b. Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau;c. Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình án và hướng dẫn giảiQuan sát hình thang ABCD ta thấya. Cặp cạnh song song với nhau là AB và CDb. Cặp cạnh vuông góc với nhau là BA và AD, AD và DCc. Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ Góc vuông đỉnh A, cạnh AB, AD; góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD Góc tù đinh B, cạnh BA, giải bài tập Toán 4 VNEN, VnDoc còn giúp các bạn giải toán lớp 4 sách giáo khoa và bài tập tương ứng. Các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Bài 58 Em đã học được những gì ? Giải Bài 58 Em đã học được những gì trang 134 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu Xem lời giải Câu 1Viết các số sau - Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám. - Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm. - Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy pháp giảiĐể viết các số, ta viết từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng giải chi tiết• Số “Bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm linh tám” được viết là \7 \;234\; 508.\ • Số “Hai trăm mười ba triệu sáu trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm bảy mươi lăm” được viết là \213\; 623\; 475.\ • Số “Tám triệu không trăm ba mươi nghìn ba trăm bảy mươi” được viết là \8 \;030\; 370.\Câu 2Đặt tính rồi tính a 62078 + 84573 ; b 495826 – 3944 ; c 3124 × 23 ; d 7168 pháp giải- Để thực hiện phép cộng, phép trừ hoặc phép nhân ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng, trừ hoặc nhân theo thứ tự từ phải sang trái. - Để thực hiện phép chia ta đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang giải chi tiếtCâu 3Tìm \x\ a \x\ × 45 = 5715; b 12615 \x\ = 29Phương pháp giảiÁp dụng các quy tắc a Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. b Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho giải chi tiếtCâu 4Viết chữ số thích hợp vào ô trống a \46\square\ chia hết cho 9; b \935\square\ chia hết cho 2 và pháp giảiÁp dụng dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9 - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho giải chi tiếtGiả sử chữ số cần điền vào ô trống là \x\. a Đế số \\overline{46x}\ chia hết cho \9\ thì tổng các chữ số chia hết cho \9\, hay \4 + 6 + x =10+x\ chia hết cho \9\. Do đó \x=8.\ Viết chữ số \8\ vào ô trống ta được số \468.\ b Để số \\overline{935x}\ chia hết cho cả \2\ và \5\ thì \x=0.\ Viết chữ số \0\ vào ô trống ta được số \9350.\Câu 5Giải bài toán Hai bao đường nặng 1 tạ 70kg. Bao nhỏ ít hơn bao lớn 30kg. Tính mỗi bao đường cân nặng bao nhiêu pháp giải- Đổi 1 tạ 70kg = 170kg. - Tìm số đường của mỗi bao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Số lớn = Tổng + Hiệu 2 Số bé = Tổng – Hiệu giải chi tiếtĐổi 1 tạ 70kg = 170kg Bao đường nhỏ cân nặng số ki-lô-gam là 170 – 30 2 = 70 kg Bao đường lớn cân nặng số ki-lô-gam là 170 – 70 = 100 kg Đáp số Bao nhỏ 70kg ; Bao lớn 6Cho hình tứ giác ABCD a Viết tên cặp cạnh song song với nhau; b Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau; c Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình pháp giải- Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm các cặp cạnh song song với nhau, các cặp cạnh vuông góc với nhau. - Quan sát kĩ hình vẽ và dựa vào đặc điểm của các góc để viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình giải chi tiếta Cặp cạnh song song với nhau là AB và DC. b Cặp cạnh vuông góc với nhau là AB và AD, AD và DC. c Các góc vuông, góc nhọn, góc tù trên hình vẽ • Góc vuông đỉnh A; cạnh AB, AD ; Góc vuông đỉnh D ; cạnh DA, DC. • Góc nhọn đỉnh C; cạnh CB, CD. • Góc tù đỉnh B; cạnh BA, BC.

bài 58 em đã học được những gì